Khi 02 bên tiến hành thuê và cho thuê đất, cần lập thành văn bản như mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn để tránh xảy ra tranh chấp sau này. Vì thế, Flemington xin giới thiệu đến độc giả mẫu Hợp đồng thuê đất “chuẩn” theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng thuê đất là gì?
Hợp đồng thuê đất là loại hợp đồng dùng để ghi lại sự thỏa thuận giữa người thuê và người cho thuê đất, trong số đó người sử dụng đất thực hiện cho thuê quyền sử dụng đất đúng theo quy định của Pháp luật Việt Nam, người thuê sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ theo đúng thỏa thuận được ghi trong bản hợp đồng.
Theo pháp luật Việt Nam quy định các giao dịch liên quan đến tài sản có thành quả trong đó có đất đai đều phải được lập thành văn bản. tùy thuộc theo mục tiêu thuê đất và loại đất mong muốn thuê sẽ có những mẫu hợp đồng thuê đất không giống nhau như: hợp đồng thuê đất nông nghiệp, hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng, hợp đồng thuê đất bán hàng hay hợp đồng thuê đất cá nhân, hộ gia đình,…
Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn ngọn, hợp pháp mới nhất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tư do – Hạnh Phúc
————-
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
– Căn cứ Luật Đất đai ngày….tháng…năm….của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Căn cứ ……………….………….;
1. Bên cho thuê đất (Bên A)
Họ tên:……………………………………………………………….
CMND số:………………………………………….
Hộ khẩu thường trú:…………………………………. …………
2. Bên thuê đất (Bên B):
Đại diện Công ty (Xí nghiệp):………………………………….
Họ tên:……………………………………………………………….
CMND số:………………………………………….
Hộ khẩu thường trú:…………………………………. ……………
Tài khoản:………………………………………………………………
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều khoản sau đây:
Điều 1:
1. Bên A cho bên B thuê (bằng số):…………. đất (bằng chữ)……………… mét vuông đất.
Tại xã (phường, thị trấn):…………………………………………………….
Huyện (quận, thị xã, thành phố):…………………………..
Để sử dụng vào mục đích:………………………………………………….
2. Vị trí khu đất được xác định theo tờ bản đồ địa chính số…….tỷ lệ 1/…….do Sở Địa chính xác lập ngày…………tháng………….năm…………
3. Thời hạn thuê đất là………năm, kể từ ngày……tháng….năm…..(ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất).
Điều 2:
1. Giá tiền thuê đất là:………… đồng/…./năm hoặc ………….. đồng/ha/năm.
(Bằng chữ:……………………………………..)
2. Tiền thuê đất được trả theo phương thức:
3. Tiền thuê đất bắt đầu được tính từ ngày…………. tháng……….năm…….
Điều 3: Việc xây dựng các công trình trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này, phù hợp với Giấy phép đầu tư.
Điều 4:
1. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên B không được chuyển giao khu đất thuê cho tổ chức, cá nhân khác nếu chưa được Bên A cho phép.
2. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu bên B muốn trả lại toàn bộ hay một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên A trả lời cho bên B trong thời gian 3 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của bên B. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng.
3. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây
– Hết thời hạn thuê đất và không được gia hạn thuê tiếp.
– Bên B bị phát mại tài sản hoặc bị phá sản.
– Bên B bị thu hồi quyết định cho thuê đất hoặc giấy phép hoạt động trước thời hạn.
Điều 5: Hai bên thoả thuận giải quyết tài sản gắn liền với việc sử dụng đất sau khi kết thúc Hợp đồng này theo quy định của luật phápViệt Nam.
Điều 6: Tranh chấp giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng trước hết được giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không thể thương lượng được thì tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án để giải quyết.
Điều 7:
1. Bên A có trách nhiệm cung cấp các văn bản liên quan đến việc xác định quyền và nghĩa vụ của bên B, tôn trọng quyền sở hữu về tài sản của bên B xây dựng trên khu đất thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Bên B có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích, tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quoanh.
Điều 8:
1. Hợp đồng này được ký tại…..ngày…tháng….năm…và được lập thành….bản, mỗi bên giữ…bản.
2. Hai bên cam kết những nội dung kê khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu có sai sót xin chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền và trước pháp luật.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊN THUÊ ĐẤT
(Ký tên và đóng dấu) |
BÊN CHO THUÊ ĐẤT
(Ký tên và đóng dấu) |
Một vài mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn cần thiết
hiện nay, hợp đồng thuê đất là một dạng hợp đồng phổ biến trong hoạt động sản xuất bán hàng. Sau Đây là một số mẫu hợp đồng thuê đất, quý khách có thể tham khảo để công đoạn biên soạn hợp đồng được diễn ra rất nhanh và chuyên nghiệp nhất.
- Mẫu hợp đông thuê đất nông nghiệp: Là loại hợp đồng sử dụng để thuê đất nông nghiệp, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp. tùy theo chiến lược của người thuê mà đất nông nghiệp sẽ được dùng vào những mục tiêu không giống nhau.
- Mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng: Nó là dạng hợp đồng dùng để thuê – cho thuê nhằm phục vụ hoạt động xây dựng nhà xưởng, kho bãi,…
- Mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh: Là mẫu hợp đồng xin thuê đất thuộc quyền quản lý của Nhà nước để phục vụ cho mục tiêu kinh doanh của cá nhân, tổ chức.
- Mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân: Đây là dạng mẫu hợp đồng được bên thuê dùng để làm giao kết khi thuê đất cá nhân, hộ gia đình nhằm vào mục tiêu sử dụng không giống nhau. Bởi đặc thù chủ sở hữu rõ ràng là cá nhân, hộ gia đình nên mẫu hợp đồng thường ngắn gọn, không quá phiền phức.
Hợp đồng cho thuê đất sẽ được công chứng hoặc chứng nhận theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng
Hợp đồng thuê đất cá nhân nên có những nội dung gì?
Hợp đồng thuê đất là một giao dịch dân sự dựa trên sự thỏa thuận của các bên. Theo đó bên cho thuê sẽ chuyển giao đất, quyền sử dụng đất cho bên thuê trong một thời gian, còn bên thuê sẽ phải trả tiền cho bên cho thuê và trả lại đất theo đúng thời gian trong hợp đồng. bình thường, một hợp đồng thuê đất đầy đủ hợp pháp sẽ gồm có các nội dung:
- thông tin chủ thể, cá nhân tham gia hợp đồng: họ và tên cá nhân, tên tổ chức, người đại diện, căn cước công dân (CMND), mã số thuế, địa chỉ, thông tin tài khoản ngân hàng của 2 bên.
- thông tin thửa đất: cung cấp rất đầy đủ thông tin thửa đất cho thuê địa chỉ, diện tích, tình trạng đất mục đích sử dụng.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Đây được xem là nội dung quan trọng nhất trong hợp đồng thuê đất. Các bên tham gia hợp đồng sẽ tự thỏa thuận về các vấn đề như: giá thuê, phương thức thanh toán, thời gian bàn giao đất, thời gian thuê, cách giải quyết vi phạm hợp đồng trong lúc thuê,… Các thỏa thuận không nên trái quy định về mục tiêu sử dụng, thời gian dùng cũng giống như kế hoạch dùng đất trong thời gian thuê.
Hợp đồng thuê đất cá nhân có cần công chứng không?
Trong quy định của pháp luật, hợp đồng thuê tài sản không có quy định cụ thể. Tùy từng vào loại sản sản mà pháp luật sẽ có những quy định khác nhau. đối với hợp đồng cho thuê đất (hay còn gọi là hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê quyền dùng đất và tài sản luôn đi chung với đất,…) căn cứ theo điểm b, khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013, những hợp đồng cho thuê đất không không thể không phải công chứng. Hợp đồng cho thuê đất sẽ được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng.
Hợp đồng thuê đất cá nhân phải lập thành văn bản không bắt buộc công chứng, việc công chứng hợp đồng tùy thuộc vào các bên. Việc ký hợp đồng không công chứng vẫn hợp pháp.
Hợp đồng thuê đất khá nhiều loại và tương đối phức tạp nên các bên cần đọc kỹ và hiểu các nội dung trong hợp đồng
Những điều cần lưu ý khi ký mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân
Hợp đồng thuê đất là giao dịch được thỏa thuận giữa 2 bên giữa bên thuê và bên cho thuê. Trong bất kỳ giao dịch nào cũng cần được làm bằng hợp đồng nhất là những giao dịch tài sản có giá trị lớn.
trong lúc cho thuê có thể sẽ xảy ra những sai sót phải nhờ chính quyền can thiệp. Chính quyền sẽ dựa vào hợp đồng để coi xét xử lý, bảo vệ quyền lợi giữa các bên tham gia hợp đồng. Vì điều đó trước khi đặt bút ký các bên cần chú ý những vấn đề sau:
- Đọc và hiểu toàn bộ những thông tin được soạn thảo trong hợp đồng.
- trong lúc thỏa thuận nếu như bổ sung thêm nội dung phát sinh, hai bên cần đọc rõ lại.
- hoàn cảnh các bên tham gia đòi hỏi hợp đồng chỉ có hiệu lực khi có xác thực. Khi ký xong các bên cần mang hợp đồng đến cơ quan có thẩm quyền để công chứng, xác thực hợp đồng vừa ký kết. lúc đó hợp đồng mới đủ pháp lý.
Tổng kết
Hợp đồng cho thuê đất khá đa dạng và tương đối khó hiểu. Người chịu trách nhiệm có chuyên môn kỹ năng thôi là chưa đủ mà còn cần phải có khả năng thương thuyết, biên soạn và thực thi hợp đồng. nếu còn bất kỳ câu hỏi thắc mắc nào, Bạn có thể liên lạc qua Flemington hoặc để lại bình luận bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn tốt nhất nhé.